Bạn đọc thân mến!
Sách, báo có vị trí đặc biệt quan trọng đối với đời sống xã hội như LÊNIN đã nói: “ Không có sách thì không có trí thức, không có trí thức thì không có chủ nghĩa cộng sản ”. Với nhà trường sách, báo càng có ý nghĩa quan trọng vì nó là người bạn gần gũi nhất, là học liệu cần thiết nhất của thầy và trò. Học sinh cần có sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo để học tập và luyện tập. Giáo viên cần có sách giáo khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ phục vụ giảng dạy và bồi dưỡng chuyên môn để không ngừng nâng cao kiến thức. Bên cạnh đó các loại báo, tạp chí… ở thư viện cũng không kém phần quan trọng là nguồn tài liệu tham khảo hết sức quan trọng, bổ ích đối với giáo viên và học sinh sau những giờ làm việc mệt nhọc.
Hoạt động chủ yếu của giáo viên và học sinh trong nhà trường là giảng dạy và học tập. Cả hai hoạt động này đều sử dụng công cụ là sách, báo. Vì vậy trong giảng dạy và trong học tập cũng như mọi hoạt động khác thì sách không thể thiếu được.
Vâng! Trong trường Tiểu học số 2 TT Phú Túc của chúng tôi cũng thế sách, báo là công cụ lao động chính của thầy trò chúng ta. Nhưng để kiến thức được chuẩn, nâng cao hơn thì sách tham khảo đọc thêm càng không thể thiếu nữa. Chính vì thế mà tôi muốn chia sẻ, giới thiệu Thư mục Chuyên đề Toán Tiểu học để bạn đọc tham khảo.
Chúc bạn đọc thành công trong việc lựa chọn cuốn sách mà mình cần để học tập và giảng dạy thật tốt.
Thân ái!
1. Các dạng bài tập trắc nghiệm toán 1/ Phạm Đình Thực.- H.: Đại học Sư phạm, 2008.- 100tr.: minh hoạ; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 1PDT.CD 2008 Số ĐKCB: TK.0730, |
2. NGUYỄN THỊ DUNG TRINH Giải bằng nhiều cách các bài toán 3/ Nguyễn Thị Dung Trinh, Đặng Phương hoa.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2006.- 79tr.; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 3NTDT.GB 2006 Số ĐKCB: TK.0751, |
3. Phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập toán 3: Biên soạn theo chương trình mới/ Phạm Đình Thực.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2007.- 111tr.: hình vẽ, bảng; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 3PDT.PL 2007 Số ĐKCB: TK.0746, TK.0748, TK.0749, |
4. Bài tập trắc nghiệm toán 1. T.1/ Nguyễn Duy Hứa, Lý Thu Thuỷ.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2008.- 78tr.: hình vẽ; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 1LTT.B1 2008 Số ĐKCB: TK.0731, |
5. NGUYỄN TAM SƠN Những bài toán bồi dưỡng và nâng cao lớp 1/ Nguyễn Tam Sơn.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016.- 128tr.: hình vẽ, bảng; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 1NTS.NB 2016 Số ĐKCB: TK.0732, |
6. 40 bộ đề trắc nghiệm toán 1/ Phạm Thành Công.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2009.- 83tr.: hình vẽ; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 PTC.4B 2009 Số ĐKCB: TK.0733, |
7. Giải vở bài tập toán 1. T.2/ Tô Thị Yến, Nguyễn Thiên Kí.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2007.- 106tr.: bảng, hình vẽ; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 1.GV 2007 Số ĐKCB: TK.0734, |
8. Vở bài tập nâng cao tự luận và trắc nghiệm toán 1. T.1/ Phạm Đình Thực.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Đại học Sư phạm, 2012.- 94tr.: minh hoạ; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 1PDT.V1 2012 Số ĐKCB: TK.0737, |
9. Giải bài tập toán 1. T.1/ Tạ Thập, Nguyễn Đức Hoà.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2008.- 110tr.; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 1.GB 2008 Số ĐKCB: TK.0738, |
10. Bài tập trắc nghiệm toán 1: Biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo/ Đỗ Sỹ Hoá.- H.: Đại học Sư phạm, 2007.- 151tr.: hình vẽ, bảng; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 1DSH.BT 2007 Số ĐKCB: TK.0739, |
11. NGUYỄN TƯỜNG KHÔI Thực hành giải bài tập Toán 1. T.2/ Nguyễn Tường Khôi.- H.: Nxb.Phương Đông, 2007.- 190tr.; 24cm. Chỉ số phân loại: 372.7 1NTK.T2 2007 Số ĐKCB: TK.0740, |
Trong quá trình biên soạn Thư mục không tránh khỏi thiếu xót và hạn chế, rất mong quý thầy, cô cùng các em học sinh góp ý nhằm xây dựng cho thư mục có chất lượng tốt hơn.
Hy vọng rằng thư mục giới thiệu “Chuyên đề sách pháp luật” sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích.
Chúc thầy cô và các em thành công trong việc lựa chọn cuốn sách mà mình cần, để đạt được kết quả cao trong giảng dạy và học tập.
Phước sơn, ngày t háng năm 2022
HIỆU TRƯỞNG NGƯỜI LẬP